Thứ Sáu, 13 tháng 7, 2018

Published tháng 7 13, 2018 by Nặc danh with 0 comment

Bài 10: Hình thức sai khiến trong tiếng Hàn 사동사 (-이/히/리/기/우/추-) và -게 하다

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu các cấu trúc diễn tả hình thức sai khiến, cùng với hình thức bị động học ở bài 9 (bấm vào đây để xem lại) là các biểu hiện được người Hàn Quốc sử dụng thường xuyên trong cuộc sống và người nước ngoài rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng. Để thiết lập hình thức 사동, có hai cách là gắn các tiếp từ hoặc thêm 게 하다 vào gốc của động từ hoặc tính từ. Tuy nhiên không phải tất cả động tính từ đều kết hợp được với các tiếp từ này nên bạn buộc phải học thuộc lòng các 사동사. Hãy cùng xem bên dưới để tìm hiểu rõ hơn nhé.

1. 단어 사동 (-이/히/리/기/우/추-)
가: 진주가 왜 울어요?
Sao Jinju khóc thế?
나: 오빠가 진주를 울렸거든요.
Anh trai làm nó khóc đó.

가: 아기가 밥을 먹습니다.
Em bé ăn cơm.
나: 어머니가 아기에게 밥을 먹입니다.
Mẹ cho em bé ăn.

Sử dụng cấu trúc này khi chủ ngữ làm cho người, động vật, sự vật hoặc một đối tượng nào khác làm gì hoặc đạt tới một. trạng thái nào đó. Hình thức này thiết lập bằng cách thêm tiếp từ -이/히/리/기/우/추- vào đuôi của động từ, tính từ.


Một số hình thức động từ sai khiến thông dụng như sau:


Hình thức sai khiến này được thiết lập như sau. Theo đó, nội động từ (hay còn gọi là chủ động từ - Tính chất của động từ thể hiện việc chủ ngữ tự hành động hay chuyển động.) ở cột tay phải và hình thức biến đổi ở cột tay trái.




1. Trong số động từ sai khiến và động từ bị động có một số động từ giống nhau, nên chúng được phân biệt tùy theo bối cảnh sử dụng.
° 이 책은 많은 사람들에게 읽혔습니다. - 피동사
Cuốn sách này được đọc bởi nhiều người. - Bị động.
° 선생님은 영수에게 책을 읽혔습니다. - 사동사
Thầy giáo bảo Yeongsu đọc sách. -Sai khiến
• 우리 방에서는 바다가 보입니다. - 피동사
Biển được nhìn thấy từ phòng của chúng tôi. -Bị động
° 친구에게 남자 친구 사진을 보여 주었습니다. -사동사
Tôi cho bạn nhìn ảnh của bạn trai tôi. -Sai khiến

Một vài động từ thông dụng được sử dụng với hình thức sai khiến và bị động giống nhau như sau:

2. Mặc dù hình thức sai khiến và bị động giống nhau, nên muốn phân biệt rõ ràng thì chúng ta thêm -아/어 주다.
• 라라는 더러워진 고양이를 씻겼어요.
= 라라는 더러워진 고양이를 씻겨 줬어요.
Lala tắm cho con mèo.
• 엄마는 아이에게 예쁜 구두를 신겼습니다.
= 엄마는 아이에게 예쁜 구두를 신겨 줬습니다.
Mẹ đi đôi giày đẹp cho em bé.



2. -게 하다
가: 늦어서 미안해요.
Xin lỗi, anh đến muộn.
나: 한 시간이나 기다리게 하면 어떻게 해요?
Làm sao anh có thể để em đợi những một tiếng thế?

가: 자야 씨에게 주려고 산 꽃이에요.
Anh mua hoa này tặng em, Jaya.
나: 정말이요? 양강 씨는 저를 너무 행복하게 해요.
Thật ạ? Yang Gang, anh làm em hạnh phúc quá.

1. Sử dụng cấu trúc này khi chủ ngữ làm cho ai phải thực hiện hành động nào đó. cấu trúc này thiết lập bằng cách thêm -게 하다 vào đuôi động từ. Đối với nội động từ thì biểu thị dưới dạng N1 이/가 N2을/를 V-게 하다,còn ngoại động từ thì N1 이/가 N2에게 V-게 하다. (Nội động từ là những động từ đã có đầy đủ ý nghĩa, và không cần danh từ bổ nghĩa cho nó như 울다, 웃다, còn ngoại động từ cần tân ngữ bổ nghĩa như 보다, 읽다)

선생님께서는 학생들을 10분 동안 쉬게 하셨어요.
Thầy giáo cho học sinh nghỉ giải lao 10 phút.
아버지는 주희에게 손님들 앞에서 피아노를 치게 하셨어요.
Bố của Juhee bảo cô ấy chơi đàn piano trước mặt khách.
교수님은 학생들에게 금요일까지 숙제를 내게 하셨어요.
Giáo sư bảo học sinh nộp bài muộn nhất vào thứ 6.

2. Khi -게 하다 được sử dụng sau tính từ, nó diễn tả chủ ngữ làm cho người khác trở nên trạng thái được mô tả bởi tính từ được dùng đó. Trong trường hợp này, sử dụng hình thức N1 이/가 N2을/를 A-게 하다.
마크 씨는 질문을 너무 많이 해서 나를 귀찮게 해요.
Mark hỏi nhiều quá làm tôi thấy phiền.
요즘 저를 우울하게 하는 일들이 많이 생겼어요.
Dạo này có nhiều chuyện làm tôi cảm thấy u sầu.

3. Có thể sử dụng cấu trúc này để cho phép hoặc không cho phép ai đó làm gi. Trong trường hợp này, 하다 trong -게 하다 sẽ truyền tải ý nghĩa 허락하다 (cho phép).
어머니는 아이가 하루에 한 시간 동안은 텔레비전을 보게 해요.
Mẹ cho bọn trẻ mỗi ngày một tiếng xem TV.
부모님은 제가 밤늦게 못 나가게 하셨어요.
Bố mẹ tôi không cho tôi ra ngoài vào đêm khuya.

Lưu ý:
1. Để diễn tả ý nghĩa cấm đoán ai đó, sử dụng hình thức 못 -게 하다.
혜수 씨는 아이들이 아이스크림을 안 먹게 합니다. (X)
ᅳ> 혜수 씨는 아이들이 아이스크림을 먹게 합니다. (〇)
Hyesu không cho bọn trẻ ăn kem.
• 언니는 전화할 때는 자기 방에 안 들어오게 해요. (X)
ᅳ> 언니는 전화할 때는 자기 방에 들어오게 해요. (〇)
Khi chị tôi nói chuyện điện thoại thì chị ấy không cho ai vào phòng.

2. Hình thức ‘-도록 하다’ hoặc -게 만들다 có ý nghĩa tương đương với -게 하다.
° 교수님은 학생들에게 책을 읽어 오게 하셨어요.
= 교수님은 학생들에게 책을 읽어 오도록 하셨어요.
Giáo sư bảo học sinh đọc sách.
° 경민 씨는 여더가 혼자 밖에 못 나가게 했어요.
= 경민 씨는 아이가 혼자 밖에 못 나가도록 했어요.
Gyeoagraim không cho bọn trẻ ra ngoài một mình.
° 은혜 씨는 나를 웃게 하는 사람이 에요.
= 은혜 씨는 나를 웃게 만드는 사람이에요.
Eunhye là người khiến tôi cười.
그 직원은 아키라 씨가 새 휴대전화를 사게 했어요.
= 그 직원은 아키라 씨가 새 휴대전화를 사게 만들었어요.
Người nhân viên đó mua cho Akira điện thoại mới.

3. Hình thức sai khiến có thể thiết lập bằng cách thêm tiếp từ -이/히/리/기/우/추- hoặc gắn -게 하 다 vào động từ và tính từ, Hai hình thức này khác nhau như sau:

Link tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng trung cấp: Bấm vào đây
Tham gia group để học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
Theo dõi trang facebook để theo dõi các bài học tiếng Hàn: Hàn Quốc Lý Thú
      edit

0 nhận xét:

Đăng nhận xét