Thứ Sáu, 3 tháng 8, 2018

Published tháng 8 03, 2018 by Nặc danh with 0 comment

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -(으)ㄴ 나머지 "do quá...nên..."

Gắn vào sau tính từ và động từ, có nghĩa tương đương với tiếng Việt là "kết quả của việc quá....nên, do quá...nên...", dùng để biểu thị kết quả được tạo ra do thực hiện một hành động nào đó hoặc bởi sự tiến triển của một trạng thái nào đó. Chủ yếu được dùng trong trường hợp thể hiện hành động hoặc trạng thái đó trở nên thái quá dẫn đến kết quả tiêu cực.
너무 화가 난 나머지 핸드폰을 던져 버렸어요.
Do quá giận dữ nên tôi đã ném quăng mất chiếc điện thoại rồi.

요즘 바쁜 나머지 부모님께 한 달 동안 전화도 드렸네요.
Dạo gần đây do quá bận rộn mà một tháng nay tôi đã không gọi điện cho bố mẹ rồi nhỉ.

건강이 너무 안 좋아진 나머지 병원에 입원했어요.
Do sức khỏe trở nên quá tệ nên tôi đã phải nhập viện.

돈을 너무 많이 쓴 나머지 책 한 권 살 돈도 안 남았어요.
Do tiêu tiền quá mức mà đến tiền để mua một cuốn sách cũng đã không đủ.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh minh họa, nguồn King sejong institute

      edit

0 nhận xét:

Đăng nhận xét